Chuyển đến nội dung chính

Ôn tập nhận định và bài tập môn Luật WTO

 

CHƯƠNG 3: CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI – WTO

 CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, SAI

 1. Theo quy định của WTO, các quốc gia thành viên không được phép áp dụng các mức thuế xuất khẩu khác nhau lên hàng nhập khẩu tương tự có xuất xứ từ các thành viên WTO khác.

 Nhận định SAI.

 Các quốc gia thành viên  được phép áp dụng các mức thuế xuất khẩu khác nhau lên hàng nhập khẩu tương tự có xuất xứ từ các thành viên WTO khác khi thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều XXIV GATT để lập ra một liên minh quan thuế hay khu vực mậu dịch tự do giữa các lãnh thổ thành viên.

 CSPL: khoản 5 Điều XXIV GATT.

 2. Thành viên WTO không được phép áp thuế nhập khẩu vượt quá mức trần đã cam kết.

 Nhận định SAI.

 Một số trường hợp Thành viên WTO được phép áp thuế nhập khẩu vượt quá mức trần đã cam kết như quy định tại Điều II.2 GATT 1994.

 3. Điều XX Hiệp định GATT 1994 chỉ ghi nhận ngoại lệ đối với nguyên tắc đối xử tối huệ quốc.

 Nhận định SAI.

 Ngoại lệ quy định tại Điều XX Hiệp định GATT 1994 được áp dụng cho tất cả các quy định trong Hiệp định GATT như đối xử quốc gia….

 4. Nguyên tắc MFN nhằm tạo ra sự công bằng và bình đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa được sản xuất trong nước. 

 Nhận định SAI.

 Nguyên tắc MFN nhằm tạo ra sự công bằng và bình đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu giữa các thành viên với nhau. Tạo ra sự công bằng và bình đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa được sản xuất trong nước là nội dung của nguyên tắc NT.

 CSPL: khoản 1 Điều I, khoản 2 Điều 3 GATT 1994.

 5. Để được hưởng ngoại lệ chung theo Điều 20 GATT 1994, các nước chỉ cần chứng minh mình thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm (a) đến điểm (j) Điều 20.

 Nhận định SAI.

 Ngoài chứng minh mình thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm (a) đến điểm (j) Điều 20,  để được hưởng ngoại lệ chung các nước còn phải chứng minh các biện pháp của mình không theo cách tạo ra công cụ phân biệt đối xử độc đoán hay phi lý giữa các nước có cùng điều kiện như nhau, hay tạo ra một sự hạn chế trá hình với thương mại quốc tế.

 CSPL: Điều 20 GATT 1994

 6. Một khi khu vực thương mại tự do (FTA) hoặc một liên minh hải quan (Custom Union) được thành lập, thành viên của các liên kết này sẽ được hưởng ngay ngoại lệ của nguyên tắc MFN theo Điều XXIV GATT 1994.

 Nhận định SAI.

 Khu vực thương mại tự do (FTA) hoặc một liên minh hải quan (Custom Union) được thành lập phải tuân thủ các điều kiện nội dung (nội biên, ngoại biên) và hình thức quy định tại khoản 5, khoản 7 Điều XXIV Hiệp định GATT thì các thành viên của liên kết này mới được hưởng ngoại lệ chứ không được hưởng ngay.

 CSPL: Khoản 5, khoản 7 Điều XXIV Hiệp định GATT 1994.

 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

 Bài tập 1

 1. Quốc gia A có thể dành cho sản phẩm thuốc lá điếu xì gà của B mức thuế 0% mặc dù mức thuế MFN của A đối với thuốc lá điếu xì gà áp dụng đối với các thành viên WTO là 20% không? Tại sao?

 Nếu FTA được thành lập giữa A và B đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều XXIV GATT 1994 thì được.

CSPL: Khoản 5, khoản 7 Điều XXIV Hiệp định GATT 1994.

 2. Với tư cách là chuyên gia về luật thương mại quốc tế của A, anh/chị hãy tư vấn cho A để bảo vệ quyền lợi của mình.

 A được quyền ban hành lệnh cấm nhập khẩu sản phẩm xì gà của các doanh nghiệp đến từ B nếu chứng minh bằng các bằng chứng khoa học cho thấy sản phẩm có hàm lượng khí CO cao hơn mức tiêu chuẩn, khi kết hợp với hemoglobin dẫn đến hiện tượng thiếu máu não và góp phần hình thành các mảng xơ vữa động mạch ở người hút. Ngoài ra, phải chứng minh bất cứ sản phẩm thuốc lá nào từ bất cứ nước nào có chứa có hàm lượng khí CO cao hơn mức tiêu chuẩn đều bị cấm, không gây hạn chế thương mại trá hình.

 Nếu chứng minh được các điều trên thì A có thể viện dẫn ngoại lệ quy định tại Điều 20.b Hiệp định GATT 1994

 Bài tập 2.

 1. B có thể đàm phán những điều kiện thương mại ưu đãi với C trong khuôn khổ CB – FTA khi C chưa phải là thành viên của WTO không?

 Có thể. Hiệp định GATT không cản trở việc thành lập một FTA với những điều kiện thương mại ưu đãi khi C chưa phải thành viên. 

  Nếu FTA giữa B và C không dẫn tới mức thuế cao hơn cũng không tạo ra những quy tắc chặt chẽ hơn so với mức thuế có hiệu lực vào thời điểm trước khi hiệp định được ký kết, dành cho thương mại với các bên ký kết không tham gia hiệp định thì B có thể đàm phán những điều kiện thương mại ưu đãi với C.

 2. Việc áp thuế nhập khẩu 0% đối với hàng điện tử và linh kiện điện tử xuất xứ từ các nước thuộc CB-FTA và áp dụng hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu xuất xứ từ J có vi phạm Điều I và Điều XI của GATT như J khẳng định không?

 Việc áp thuế nhập khẩu 0% đối với hàng điện tử và linh kiện điện tử xuất xứ từ các nước thuộc CB-FTA là không vi phạm Điều 1 GATT vì mục tiêu của thành lập FTA là tự do thương mại hơn nữa so với WTO nên áp dụng thuế suất 0% là hợp lý. Tuy nhiên, áp dụng hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu xuất xứ từ J là vi phạm Điều XI GATT vì nó tạo ra những quy tắc chặt chẽ hơn so với quy tắc có hiệu lực vào thời điểm trước khi hiệp định được ký kết. Trước khi có FTA, sản phẩm xuất xứ từ J không bị áp dụng hạn ngạch nhưng sau khi thành lập FTA lại bị áp dụng hạn ngạch là trái với Điều XI cũng như khoản 5 Điều XXIV GATT.

 3. Nếu muốn thực hiện các ưu đãi cho doanh nghiệp điện tử cuả mình và của C trong trường hợp này B có thể và cần cân nhắc những biện pháp thương mại nào?

 Có thể giảm tiến tới loại bỏ rào cản thuế quan đối với sản phẩm nhập khẩu từ nước tham gia FTA với Việt Nam.

 Bài tập 3

 1. Với tư cách là cố vấn pháp lý của Chính phủ B, anh/chị hãy trả lời các câu hỏi sau, nêu rõ lý do và cơ sở pháp lý:

 (i) Lệnh cấm nhập khẩu và phân phối lốp xe tái chế của B có vi phạm nghĩa vụ thành viên WTO như E nhận định không?

 Có vi phạm Điều III, Điều XI GATT vì lệnh cấm nhập khẩu áp dụng lên hàng nhập khẩu từ B được áp dụng với kết cục là bảo hộ hàng nội địa. Chính phủ B cho rằng công nghệ sản xuất lốp xe tái chế của họ là an toàn và sản phẩm của họ ít có khả năng làm nguồn sinh sản của muỗi, không như công nghệ của LOPe và cho rằng biện pháp nêu trên vừa đảm bảo nhu cầu kinh tế của đất nước vừa góp phần hạn chế được dịch bệnh sốt rét. Đây chính là sự phân biệt đối xử giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu, vi phạm luật WTO.

 (ii) Nếu B muốn vận dụng quy định của ngoại lệ chung về bảo vệ sức khỏe con người của Điều XX GATT 1994 để bảo vệ cho biện pháp mà nước này áp dụng thì phải đáp ứng những điều kiện gì?

 Để áp dụng ngoại lệ chung về bảo vệ sức khỏe con người của Điều XX GATT 1994, nước B phải chứng minh được: 

 - Công nghệ sản xuất lốp xe của E không an toàn và là nguồn sản sinh ra muỗi.

 - Việc cấm nhập khẩu lốp xe tái chế từ E là hợp lý, không độc đoán, phi lý, không tạo ra hạn chế thương mại trá hình.

 CSPL: Điều 20.b GATT 1994.

 2. Với tư cách là cố vấn pháp lý của chính phủ E, anh/chị hãy tư vấn nếu khởi kiện B thì E cần chứng minh những vấn đề gì? Đâu sẽ là điểm mạnh trong đơn kiện của E?

 E cần chứng minh những vấn đề sau:

 - B vi phạm Điều I và Điều XI GATT 1994.

 - Ngoại lệ tại Điều XX.b mà B viện dẫn không được áp dụng vì:

 + Công nghệ sản xuất lốp xe tái chế từ E là an toàn, ít có khả năng sinh ra muỗi.

 + B áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu là hạn chế thương mại trá hình khi không cấm sản phẩm khác cũng có nguy cơ gây ra muỗi mà chỉ cấm một mình E.  Ngoài ra B còn độc đoán khi cho rằng công nghệ sản xuất lốp xe tái chế của E không an toàn trong khi nó an toàn.

 Đây cũng chính là điểm mạnh trong đơn kiện của E.

 CSPL: Điều XX GATT 1994.

 Bài tập 5

 1. Một quy định cấm nhập khẩu hoặc hạn chế định lượng đối với hàng điện tử của A có được phép theo quy định của WTO không?

 Không được phép. Việc quy định cấm nhập khẩu hoặc hạn chế định lượng đối với hàng điện tử của A vi phạm Điều I, Điều XI GATT 1994.

 2. Việc hạn chế nhập khẩu liệu có thể được thực hiện dưới hình thức khác được phép trong khuôn khổ khung pháp lý của WTO không? Hãy nêu và phân tích rõ yêu cầu áp dụng các biện pháp liên quan (nếu có).

 Việc hạn chế nhập khẩu liệu có thể được thực hiện dưới hình thức khác như là áp thuế đối kháng lên sản phẩm nhập khẩu từ B, C vì có dấu hiệu có trợ cấp bị cấm – trợ cấp xuất khẩu.

 Chính phủ A cần tiến hành điều tra trợ cấp trên cơ sở đơn yêu cầu của ngành sản xuất trong nước để chứng minh: có trợ cấp bị cấm (trợ cấp xuất khẩu trên cơ sở kết quả xuất khẩu), có thiệt hại gây ra với ngành sản xuất trong nước, có mối quan hệ nhân quả. Nếu xác định có trợ cấp, A có thể đánh thuế đối kháng và số tiền thuế đối kháng sẽ thu phải bằng mức trợ cấp hay thấp hơn mức trợ cấp.

 CSPL: khoản 3 Điều 6 GATT 1994, Hiệp định SCM.

 BÀI TẬP 8

 1. Quốc gia D nhờ các anh/chị (các chuyên gia luật thương mại quốc tế) tư vấn cho họ. Anh/chị hãy đánh giá cơ hội thành công trong vụ này.

 Cần chứng minh:

 - Rượu vang đỏ và rượu vang trắng là sản phẩm tương tự qua các tiêu chí.

(thông thường các loại rượu vang đều là sản phẩm tương tự).

 - Có sự phân biệt đối xử theo khoản 1 Điều 1 GATT: A, B, C, D đều là thành viên WTO nhưng thuế suất trên cùng sản phẩm tương tự của B, C là 0% trong khi của D là 10%.

 Chứng minh được các điều trên là chứng minh được  A đã vi phạm khoản 1 Điều 1 GATT. Cơ hội thành công trong vụ này cao.

 2. Quốc gia A cho rằng mình có một thỏa thuận thành lập một khu vực thương mại tự do (FTA) với B và C nên phải dành mức thuế suất ưu đãi như vậy theo đúng lộ trình thành lập FTA. Được biết, trước khi gia nhập FTA với B và C, quốc gia A áp dụng mức thuế suất 7% đối với rượu vang đỏ nhập khẩu từ quốc gia D. Ngoài ra, quốc gia D cũng phát hiện rằng FTA của quốc gia A, B, C chưa được đăng ký với WTO. Anh/chị hãy đánh giá lập luận của quốc gia A và đưa ra phản biện của mình.

 Điều kiện nào sẽ phải đáp ứng để FTA giữa quốc gia A, B, C được công nhận?

 Lập luận của quốc gia A là Sai

 Để một FTA được công nhận phải đáp ứng các điều kiện:

 - Hình thức:  thông báo, cung cấp mọi thông tin theo khoản 7 Điều XXIV GATT

 - Nội dung: 

 + Nội biên: phải thúc đẩy tự do khu vực theo khoản 4, khoản 8 Điều XXIV GATT.

 + Ngoại biên: không làm ảnh hưởng tới các nước ngoại khối theo khoản 4, khoản 5 Điều XXIV GATT.

 Trong tình huống này, FTA của quốc gia A, B, C chưa được đăng ký với WTO là chưa đáp ứng điều kiện về hình thức. Ngoài ra, trước khi gia nhập FTA với B và C, quốc gia A áp dụng mức thuế suất 7% đối với rượu vang đỏ nhập khẩu từ quốc gia D nhưng sau khi có FTA mức thuế suất lên 10% là tạo thêm trở ngại cho thương mại của D, vi phạm điều kiện ngoại biên quy định tại khoản 4 Điều XXIV GATT. Vì vậy, quốc gia A không thể viện dẫn FTA làm ngoại lệ cho trường hợp này. 

 3. Giả sử A, B, C thành lập một liên minh thuế quan với biểu thuế chung cho các nước ngoài khu vực, ví dụ như D. Liên minh thuế quan của A, B, C áp dụng mức thuế nhập khẩu đối với rượu vang đỏ xuất xứ từ các nước ngoài khu vực là 15%. E tham gia vào liên minh thuế quan này nên cũng phải dành mức thuế nhập khẩu đối với D là 15%. Biết liên minh thuế quan này được WTO công nhận và mức thuế trước đây của E là 10%; trong trường hợp này D có thể khởi kiện E không?

 D có thể khởi kiện E vì tuy Liên minh thuế quan (CU) của A, B, C, E được công nhận nhưng E không đáp ứng điều kiện ngoại biên quy định tại khoản 4 Điều XXIV GATT. Việc tham gia CU của E không được tạo thêm trở ngại cho thương mại của D. Trước đây khi E chưa tham gia CU mức thuế của E với D là 10% nay tăng lên 15% là ảnh hưởng đến D.

 BÀI TẬP 10

 1. Richland mong muốn không có sự phân biệt đối xử giữa rượu Soke và rượu vang vì cho rằng chúng có cùng nồng độ cồn nên là những sản phẩm tương tự, vậy Richland có thể khởi kiện Vitian vi phạm những quy định nào của WTO, nêu CSPL.

 Richland có thể khởi kiện Vitian vi phạm Điều III GATT quy định về đối xử quốc gia về thuế và quy tắc trong nước khi Vitain áp dụng  thuế suất với các sản phẩm nhập khẩu với kết cục là bảo hộ hàng nội địa.

 2. Vitain có thể căn cứ vào những quy định nào của WTO để bảo vệ lập luận của mình.

 Vitain có thể chứng minh:

 - Rượu Soke và rượu vang không phải sản phẩm tương tự.

 - Ngoại lệ về sức khỏe con người quy định tại Điều XX.b GATT.


Nhận xét

Mình viết về...

Hướng dẫn các nhịp và một số beat cơ bản của Pen Tapping

1-Các nhịp cơ bản:  Đầu tiên các bạn cần có bút còn về loại thì các bạn quen loại nào thì nên sử dụng loại ấy. Mình thì mình sử dụng bút jollee.  Do xem một số video về các nhịp của các anh chị rồi nên mình nghĩ thì đa số các nhịp 1,2,3 của mọi người sẽ giống nhau còn từ 4 trở đi thì mỗi người thường có một kiểu riêng. Còn mình thì mình học các nhịp của chị Suki Nguyễn  nên mình sẽ viết lại các nhịp đó.  -Nhịp 1: Gõ cổ tay phải.  -Nhịp 2: Gõ đầu bút. (phải)  -Nhịp 3: Gõ thân bút. (Nên gõ hết cả thân bút xuống mặt bàn)  -Nhịp 4: Gõ đầu bút bằng tay trái.   -Nhịp 5: Nhịp quẹt bút. (phải)  -Nhịp 6: Gõ vào cốc.   -Nhịp 7: Gõ cổ tay trái.  -Nhịp 8: Gõ thân bút bằng tay trái.  -Nhịp 9: Gõ đuôi bút bằng tay phải.  -Nhịp 0: Nhịp đuôi bút bằng tay trái. 2-Một số beat cơ bản:  Theo mình biết thì có beat một tay và beat hai tay. Mình nghĩ là các bạn nên tập beat một tay trước nên mình chỉ giới thiệu beat một tay thôi.  -Be

Trả lời câu hỏi cuối chương 3, 6, 7 | Chủ nghĩa xã hội khoa học

  Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1. Làm rõ quan niệm về chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế độ xã hội trên thực tế? Những điều kiện con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ? 1 ) Làm rõ quan niệm về chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế độ xã hội trên thực tế v   Chủ nghĩa xã hội - Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác – Lênin phát hiện ra quy luật khách quan của quá trình biến chuyển cách mạng căn bản và khẳng định lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các hình thái kinh tế - xã hội phát triển từ thấp đến cao diễn ra như “một quá trình lịch sử - tự nhiên”. Lý luận về các hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng và được VILênin bổ sung, phát triển, cụ thể hoá trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô viết. Cho đến nay lý luận về hình thái kinh tế - xã hội vẫn giữ nguyên những giá trị có ý nghĩa về thế giới quan và phương pháp luận. Trước h

Câu hỏi ôn tập cuối chương | Quản trị học

  Chương I: Tổng quan về quản trị 1.       Có người nói rằng Giám đốc một nhà máy cơ khí phải giỏi về cơ khí hơn các kỹ sư trong nhà máy đó. Bạn có đồng ý với điều này không? Giải thích lý do. Đầu tiên, em khẳng định quan điểm của bản thân là: Giám đốc không nhất thiết phải là người giỏi nhất về cơ khí trong nhà máy. Xét về khía cạnh kinh tế học, kỹ sư và giám đốc là 2 chức vụ khác nhau có chuyên môn khác nhau: ·         Kỹ sư là người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ra một sản phẩm nào đó trong chuỗi sản xuất của xí nghiệp; là 1 kỹ sư giỏi, cần nghiên cứu, tìm hiểu để làm sao nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng của sản phẩm luôn luôn được nâng cao và đổi mới. ·         Giám đốc là người trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về việc quản lý, phân công trách nhiệm, vạch hướng đi cho công ty,  Ngoài ra, chúng ta phải xét đến trường hợp: Giám đốc một nhà máy cơ khí mà giỏi về cơ khí hơn kỹ sư thì quá hoàn hảo. Bởi như thế Giám

May / Might as well | Viết lại câu: Không còn lựa chọn nào khác ngoài

Lý thuyết: Khi nói về trường hợp không còn lựa chọn khác ngoài lựa chọn này, ta sử dụng cấu trúc May (hoặc Might) as well + Verb0 Các cấu trúc đồng nghĩa khác (bài tập dạng: Viết lại câu mang nghĩa tương đương): Have no choice but to Verb0 Have no alternative but to Verb0 Make no difference Đáp án ở cuối trang Đề : Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words or phrases: 1. Although you are in charge, it doesn't give you the right to be rude. You may 2. Although I tried hard, I couldn't lift the suitcase. Try 3. It would be all the same if we gave up now. We might 4. It makes no difference if we call it off. We may 5. Although it's summer, the temperature is more like winter. It may 6. Is it necessary to drive Dr. Andrews to the airport. Must 7. Perhaps these are the keys. These 8. It's possible that we know the answer tomorr

Thảo luận môn Pháp luật Thương mại hàng hóa và dịch vụ

 TM: thương mại LTM: Luật Thương mại năm 2005 Đ: Điều NĐ: nghị định HĐ: hợp đồng bt: bồi thường btth: bồi thường thiệt hại CHƯƠNG I Doanh nghiệp tư nhân/hộ kinh doanh hay chủ doanh nghiệp tư nhân/chủ hộ kinh doanh là thương nhân?  5. Trong những trường hợp nào LTM 2005 không được mặc nhiên áp dụng mà chỉ được áp dụng khi có thoả thuận trong hợp đồng? 1. Theo Khoản 3 điều 1 Luật TM: Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này 2. Đối với những hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam (khi đó, Luật Thương mại không được đương nhiên áp dụng), nhưng nếu các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật Thương mại Việt Nam hoặc chọn áp dụng luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật Thương mại Việt Nam (khoản 2 Đ 1 LTM) 3. khoản 2 Đ 5: Các bên trong gia

Trắc nghiệm Quản trị học có đáp án

  1.    Vai trò của mục tiêu trong quản trị quyết định? A. Lượng hóa các mục đích hướng đến của nhà quản trị B. Là điểm xuất phát và là cơ sở của mọi tác động trong quản trị           C. Thước đo hoạt động của nhà quản trị     D. Tất cả đều đúng 2. Công nghệ mới 4.0 là yếu tố thuộc môi trường? A. Môi trường vĩ mô B. Môi trường đặc thù C. Môi trường vi mô D. Môi trường bên trong 3. Lý thuyết chú trọng đến yếu tố con người trong quản trị là? A. Lý thuyết định lượng         B. Lý thuyết tâm lý xã hội   C. Lý thuyết quản trị cổ điển            D. Lý thuyết kiểm tra 4. Cơ cấu tổ chức liên quan đến A. Mục tiêu của tổ chức B. Bản chất sở hữu C. Số lượng nhân viên hiện có D. Tất cả dều đúng 5. Kiểm soát chất lượng quản trị tổng thể cần tiến hành hình thức kiểm tra? A. Kiểm tra hiện hành                        B. Kiểm tra lường trước         C. Kiểm tra phản hồi             D. Tất cả đều sai 6. Nhà quản trị có trách nhiệm thay mặt cho mọi thành

Trắc nghiệm môn Thanh toán quốc tế có đáp án

  CÂU 1 . UCP 600 được áp dụng đương nhiên đối với:  a/ L/C mở bằng thư  b/ L/C mở bằng telex  c/ L/C mở bằng Swift  d/ Tất cả các phương án trên đều không đúng.  D. Điều 1 UCP 600: L/C ghi áp dụng UCP thì UCP được áp dụng CÂU 2: Phiên bản UCP nào sau đây còn hiệu lực áp dụng:  a/ UCP 600 ICC 2007  b/ UCP 500 ICC 1993  c/ UCP 400 ICC 1983  d/ Tất cả các phiên bản đều còn nguyên hiệu lực.   D. UCP là tập quán quốc tế, bản sau không phủ định giá trị của bản trước CÂU 3: Nêu định nghĩa "tín dụng chứng từ" trong UCP 600. Tên gọi nào sau đây là đúng đối với  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:  a/ Tín dụng /chứng từ  b/ Thư tín dụng  c/ Tín dụng thư  d / Tất cả đều đúng  CÂU 4. Ta có dữ liệu trong một bức L/C như sau: Date of Issue: 130101; Date of Expiry: 130315.  Latest day of Shipment: 121225. Công ty X giao hàng ngày 25/12/2012. Vậy ngày trễ nhất để xuất  trình chứng từ là ngày nào?  a. 16/01/2013  b. 15/01/2013  c. 15/02/2013  d. 15/03/2013  CÂU 5. Ta có dữ liệu sau: Ng