ĐỀ SỐ 12:
Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày
22/8/2016 của UBND tỉnh Y quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ
thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh như sau:
“Tại thành phố P
Khu vực thành thị gồm các phường của
thành phố; khu vực nông thôn gồm các xã còn lại. Học sinh có hộ khẩu thuộc khu
vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
- Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: 120.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 65.000 đồng/tháng/học sinh.”
Sau
khi ban hành, nội dung Quyết định này trái với Điều 4 NĐ số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021: “Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, HĐND cấp tỉnh quy định mức
học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của
mình...”.
Hãy soạn
thảo văn bản xử lý văn bản trái pháp luật trên.
|
|
Số: 33/2016/QĐ-UBND |
Y, ngày 18 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 22/08/2016
CỦA UBND TỈNH Y VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ
PHÍ DỰ THI TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Y
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ
Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh Y quy định về mức học
phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên
địa bàn tỉnh, do nội dung văn bản trái pháp luật.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục
và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nhận xét
Đăng nhận xét